
Chương trình Hỗ trợ Chi phí
1. Đối tượng được hỗ trợ
- Trẻ từ 7 đến 18 tuổi (sinh từ 01.01.2007 đến 31.12.2018), mang quốc tịch Hàn Quốc (không chấp nhận quốc tịch kép), bao gồm cả thanh thiếu niên không theo học chính quy, thuộc gia đình đa văn hóa cư trú tại quận Bupyeong, có thu nhập hộ gia đình từ 50% đến 100% mức trung vị.
- Không áp dụng cho các trường hợp đã nhận trợ cấp giáo dục.
📌 Tiêu chuẩn đánh giá thu nhập dựa trên mức đóng bảo hiểm y tế:
Số người | Mức thu nhập tiêu chuẩn (KRW) | Bảo hiểm y tế (cá nhân đóng) |
---|---|---|
2 người | 3,933,000 | Công ty: 139,817 / Cá nhân: 70,053 / Hỗn hợp: 141,260 |
3 người | 5,026,000 | 179,415 / 121,707 / 181,663 |
4 người | 6,098,000 | 219,196 / 154,802 / 222,471 |
5 người | 7,109,000 | 252,203 / 196,416 / 256,716 |
6 người | 8,065,000 | 288,617 / 243,019 / 295,134 |
7 người | 8,989,000 | 320,322 / 280,625 / 330,765 |
8 người | 9,913,000 | 354,964 / 320,449 / 369,517 |
9 người | 10,836,000 | 386,684 / 357,963 / 407,092 |
10 người | 11,760,000 | 431,294 / 411,250 / 461,699 |
2. Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ một lần duy nhất cho mỗi trẻ (trường hợp có nhiều con sẽ hỗ trợ riêng từng trẻ):
- Tiểu học: 400,000 KRW
- Trung học cơ sở: 500,000 KRW
- Trung học phổ thông: 600,000 KRW
- Số tiền sẽ được chuyển dưới dạng điểm thưởng (point) vào thẻ NH Nonghyup đứng tên phụ huynh đăng ký.
- Lưu ý: Điểm thưởng chỉ được sử dụng cho các hoạt động học tập và định hướng nghề nghiệp. Không sử dụng được ở các ngành hàng khác.
Tìm kiểm Trung tâm gia đinh (www.familynet.or.kr) -> Hương dẫn trung tâ mkhu vực